Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán Cho Người Mới A- Z

Trong bài viết này, Review sàn tốt sẽ chia sẻ tới bạn các thuật ngữ chứng khoán nhằm giúp bạn thiết lập một nền tảng kiến thức vững chắc. Từ đó, Nhà giao dịch hoàn toàn có thể tạo dựng một cái nền “cứng” cho danh mục đầu tư của mình. Dưới đây sẽ là các thuật ngữ trong chứng khoán cực kỳ cơ bản đến các thuật ngữ phức tạp hơn, chúng sẽ là bước đệm giúp bạn tạo ra một khối tài sản khổng lồ.

Thị trường chứng khoán là gì?

Thị trường chứng khoán là một tổ chức cao cấp và phức tạp, nơi các nhà đầu tư hoặc trader có thể nhận hoặc từ bỏ một phần quyền sở hữu trong công ty bằng cách mua và bán cổ phiếu để đổi lấy tiền.

Các Thuật Ngữ Trong Chứng Khoán Cho Người Mới A- Z

Cũng giống như chợ là nơi thực hiện trao đổi hàng hóa và dịch vụ lấy tiền mặt với giá xác định trước hoặc thông qua mặc cả thì thị trường chứng khoán quốc tế là nơi hoạt động giao dịch cổ phiếu được thực hiện theo giá thị trường dưới sự bảo trợ của cơ quan quản lý.

– Cổ phiếu là công cụ tài chính thể hiện quyền sở hữu trong vốn chủ sở hữu của công ty tương ứng với số tiền đã đầu tư.

– Cổ phần là đơn vị sở hữu không thể phân chia trong công ty hoặc tập đoàn, trong đó cung cấp khoản phân chia lợi nhuận theo tỷ lệ của số tiền đã đầu tư dưới hình thức cổ tức.

Cơ quan giám sát là gì?

Cơ quan quản lý giám sát thị trường chứng khoán và đưa ra các quy tắc và quy định nhằm đảm bảo tính tuân thủ nghiêm ngặt và ngăn chặn hoạt động gian lận bất kỳ. Đồng thời để bảo vệ lợi ích của các nhà đầu tư, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của thị trường và đảm bảo thị trường hoạt động trơn tru.

Sàn chứng khoán là gì? Vai trò của sàn giao dịch chứng khoán

Nhìn chung thị trường chứng khoán đã đạt được bước tiến to lớn khi đi từ một hệ thống đòi hỏi cần đến sự hiện diện trực tiếp của nhà đầu tư sang giao dịch điện tử với việc khớp lệnh thông qua một cuộc gọi. 

Các thuật ngữ trong chứng khoán cần phải biết

Để có được những giao dịch thành công (Có lợi nhuận) ngoài việc tham gia khóa học đầu tư chứng khoán cơ bản của Review sàn tốt thì các bạn cũng nên biết một số thuật ngữ chứng khoán cơ bản sau:

Các thuật ngữ chứng khoán về thị trường

  • Ask/Offer (Giá chào bán): Mức giá thấp nhất mà chủ sở hữu sẵn sàng bán cổ phiếu.
  • Assets (Tài sản): Mọi thứ mà công ty sở hữu trên danh nghĩa của họ. Bao gồm tiền mặt, thiết bị, đất đai, công nghệ, v.v. thể hiện tổng tài sản của công ty.
  • At the money (Hòa vốn): Một tình huống mà tại đó giá thực hiện quyền chọn ngang với giá của chứng khoán cơ sở. Hoạt động giao dịch quyền chọn có xu hướng tăng cao khi quyền chọn ở mức hòa vốn.
  • Bear Market (Thị trường giá xuống): Một thị trường mà giá cổ phiếu giảm liên tục.
  • Beta: Là phép đo mối quan hệ giữa giá cổ phiếu của cổ phiếu bất kỳ với chuyển động của toàn thị trường.
  • Bid (Giá chào mua): Là mức giá cao nhất mà người mua sẵn sàng trả cho một cổ phiếu. Nó đối lập với giá chào bán.
  • Blue Chip Stock (Cổ phiếu Blue Chip): Cổ phiếu của các công ty lớn, có uy tín về tài chính, giữ kỷ lục về chuỗi tăng trưởng cổ tức liên tục trong nhiều thập kỷ. Các cổ phiếu blue chip thường có giá trị vốn hóa thị trường tính bằng hàng nghìn tỷ.
  • Board Lot (Lô chẵn): Một đơn vị giao dịch tiêu chuẩn được xác định bởi hội đồng trao đổi cụ thể. Kích thước lô chẵn trị thường phụ thuộc vào giá mỗi cổ phiếu. Kích thước lô chẵn phổ biến là 50, 100, 500, 1000 đơn vị.
  • Bonds (Trái phiếu): Là loại giấy tờ có giá mà các công ty hoặc chính phủ phát hành cho người mua. Trên trái phiếu nói về số tiền nhất định do người mua nắm giữ trong khoảng thời gian ấn định từ trước.
  • Book (Sổ sách): Một bản ghi điện tử quản lý tất cả các lệnh mua và bán đang chờ xử lý của các cổ phiếu cụ thể.
  • Broker/Brokerage Firm (Công ty môi giới): Công ty chứng khoán đã đăng ký hoạt động với cơ quan chức năng được gọi là công ty môi giới. Sàn môi giới hoạt động như một nhà cố vấn cho hoạt động mua và bán các cổ phiếu niêm yết, sàn không sở hữu bất cứ một chứng khoán vào. Nhưng sàn có tính phí hoa hồng cho dịch vụ của họ.
  • Bull Market (Thị trường giá lên): Một thị trường trong đó giá cổ phiếu tăng liên tục.
  • Business Day (Ngày làm việc): Thứ Hai đến Thứ Sáu, trừ ngày lễ.

Các từ viết tắt trong chứng khoán

– Bid (Giá chào mua): Là mức giá cao nhất mà người mua sẵn sàng trả cho một cổ phiếu. Nó đối lập với giá chào bán.

– YoY(year over year): năm trong năm

– QoQ (quarter over quarter): Quý Trong quý 

– MoM (month over month): tháng trong tháng

– ADR: Viết tắt chứng chỉ lưu ký tại Mỹ. Nhà đầu tư có thể mua ADR như các cổ phiếu cho các công ty nước ngoài giao dịch tại Mỹ

Các từ lóng trong chứng khoán

– Cá mập, Tay to, Cá cơm. Cá mập hay Tay to: Dùng để chỉ giới đầu tư có nguồn lực vốn lớn, nhà đầu tư tổ chức có ảnh hưởng đến giao dịch trên thị trường. Đối ngược lại là nhà đầu tư cá cơm.

– Cổ cánh: Xuất phát từ chữ “cổ” trong cổ phiếu, cổ cánh là từ dùng để gọi cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán nói chung hay hoạt động đầu tư cổ phiếu, chứng khoán.

– Cừu non: Dùng để ám chỉ những nhà đầu tư mới tham gia thị trường, chưa có nhiều kiến thức về chứng khoán, doanh nghiệp, chưa biết phân tích, hay chạy theo đám đông và dễ bị dẫn dụ. Đối ngược là sói.

– Đội lái: Giới đầu tư chứng khoán ở Việt Nam tin rằng có những nhà đầu tư có tiềm lực lớn, có lợi thế về thông tin thường được gọi là nhà đầu tư cá mập. Các nhà đầu tư lớn có thể liên kết với nhau để đánh lên hay đánh xuống một cổ phiếu nào đó để kiếm lời hoặc hạn chế thua lỗ.

+ Đội lái là từ ám chỉ các nhóm nhà đầu tư này. Vì bán khống vẫn chưa được phép ở Việt Nam, các đội lái thường tìm kiếm lợi nhuận bằng cách “đánh lên” cổ phiếu.

+ Đội lái có lợi thế tiếp cận thông tin tốt sớm hơn thị trường nên sẽ lặng lẽ gom cổ phiếu đủ lượng mong muốn, sau đó cố tình cho rò rỉ các thông tin (càng tỏ ra khách quan càng tốt) để nhiều nhà đầu tư đến sau vào mua cổ phiếu này. 

– Tỏi: Tức là tỷ đồng, dùng để nói về giá trị giao dịch của cổ phiếu hay toàn thị trường tính theo đơn vị là tỷ đồng.

– Múc hoặc xúc: Dùng để chỉ mua vào với quyết tâm cao độ, mua bằng mọi giá.

Các chỉ số trong chứng khoán

  • Margin of safety (Biên an toàn): Khi mức giá thị trường thấp hơn nhiều so với mức giá nội tại mà nhà đầu tư xác định thì khoảng  chênh lệch giữa hai giá trị này được gọi là biên an toàn.
  • Advance – Decline Index (Chỉ số A-D): Chỉ số A-D là chỉ số xác định xu hướng thị trường.
  • Price Earnings Ratio (P/E Ratio) – Chỉ số P/E: Định giá của các công ty có mức giá giao dịch gần nhất chia cho thu nhập trên mỗi cổ phiếu được báo cáo trong 12 tháng gần nhất của công ty. Ví dụ: nếu giá giao dịch gần nhất của cổ phiếu công ty X là 40 USD và thu nhập trong 12 tháng vừa qua trên mỗi cổ phiếu là 2 USD, thì tỷ lệ P/E của công ty X là 20 (40/2).
  • P/S (Price to Sales): Chỉ số P/S (Price to Sales) là chỉ số cho biết nhà đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu cho một đồng doanh thu trên một cổ phiếu.

Thuật ngữ giao dịch chứng khoán

Clearing (Bù trừ chứng khoán và tiền): Bù trừ chứng khoán và tiền là khâu hỗ trợ sau giao dịch chứng khoán.

  • Short Term Investments (Các khoản đầu tư ngắn hạn): Một tài khoản thuộc phần tài sản ngắn hạn nằm trên bảng cân đối kế toán của một công ty.
  • Opening gap (Chênh giá mở cửa thị trường): Trong giao dịch cổ phiếu chênh giá mở cửa thị trường là hiện tượng giá mở cửa chênh lệch rất lớn so với giá đóng cửa ngày hôm trước. Thông thường do những thông tin đặc biệt tốt hoặc đặc biệt xấu trong thời gian thị trường đóng cửa.
  • Bid/Ask spread (Chênh lệch giá đặt mua/bán): Là mức chênh lệch giữa giá mua và giá bán của cùng một giao dịch (cổ phiếu, hợp đồng tương lai, hợp đồng quyền chọn, tiền tệ).
  • Call Option (Quyền chọn mua): Một quyền chọn cung cấp cho nhà đầu tư quyền nhưng không có nghĩa vụ phải mua một cổ phiếu cụ thể ở một mức giá xác định trong một khoảng thời gian xác định.
  • Close Price (Giá đóng cửa): Giá cuối cùng mà cổ phiếu được giao dịch vào một ngày giao dịch cụ thể nhất định.
  • Commodities (Hàng hóa): Sản phẩm được sử dụng cho thương mại được giao dịch trên một nền tảng hàng hóa được ủy quyền riêng biệt. Hàng hóa bao gồm nông sản và tài nguyên thiên nhiên.
  • Convertible Securities (Chứng khoán có thể chuyển đổi): Một chứng khoán (trái phiếu, giấy nhận nợ, cổ phiếu ưu đãi) của một tổ chức phát hành có thể được chuyển đổi thành các chứng khoán khác được gọi là chứng khoán có thể chuyển đổi. Việc chuyển đổi thường xảy ra theo tùy chọn của người nắm giữ, nhưng có thể xảy ra theo quyền chọn của người phát hành.
  • Debentures (Trái khoán tín dụng): Là loại nợ không được bảo đảm bằng tài sản vật chất hoặc tài sản thế chấp. Các khoản nợ chỉ được hỗ trợ bởi mức độ tín nhiệm chung và uy tín của tổ chức phát hành. Trái khoán là một hình thức đầu tư không có bảo đảm.
  • Defensive Stock (Cổ phiếu phòng thủ): Là cổ phiếu liên tục cung cấp các khoản cổ tức và thu nhập ổn định ngay cả trong thời kỳ kinh tế suy thoái. Tức là ngay cả khi thị trường chứng khoán rơi vào tình cảnh tồi tệ, các công ty này vẫn tiếp tục trả cổ tức với tỷ lệ cố định.
  • Delta: Tỷ lệ so sánh sự thay đổi giá của tài sản cơ sở với sự thay đổi tương ứng trong giá của một công cụ phái sinh. Đôi khi được gọi là tỷ lệ phòng ngừa và nằm trong phạm vi từ 0 đến 1.
  • Derivatives (Chứng khoán Phái sinh): Một chứng khoán có giá bắt nguồn từ một hoặc nhiều tài sản cơ sở. Các tài sản cơ sở phổ biến nhất bao gồm cổ phiếu, trái phiếu, hàng hóa, tiền tệ, lãi suất và chỉ số thị trường.
  • Diversification (Đa dạng hóa đầu tư): Giảm rủi ro đầu tư bằng cách mua cổ phiếu của các công ty khác nhau, hoạt động trong các lĩnh vực khác nhau.
  • Dividend (Cổ tức): Một phần thu nhập của công ty được chi trả cho các cổ đông nhằm thanh toán lợi nhuận cho các khoản đầu tư của họ. Cổ tức thường được công bố theo tỷ lệ phần trăm của giá cổ phiếu hiện tại hoặc một giá trị USD cụ thể, thường do hội đồng quản trị của công ty quyết định.
  • Equity (Cổ phiếu vốn chủ sở hữu): Cổ phiếu phổ thông và ưu đãi đại diện cho cổ phần thuộc quyền sở hữu của một công ty.
  • Face value (Mệnh giá): Là mệnh giá tiền mặt hoặc số tiền mà người sở hữu chứng khoán sẽ kiếm được từ tổ chức phát hành chứng khoán tại thời điểm đáo hạn.
  • Hedge (Phòng ngừa rủi ro): Thuật ngữ dùng để chỉ một chiến lược hoặc một nỗ lực trong việc giảm rủi ro biến động giá gây bất lợi cho tài sản.
  • Income Stock (Cổ phiếu thu nhập): Một loại chứng khoán có thành tích chi trả cổ tức vững chắc và đưa ra mức cổ tức cao hơn cổ phiếu phổ thông.
  • Index (Chỉ số): Một phép đo thống kê về sự thay đổi của nền kinh tế hoặc chứng khoán thị trường. Các chỉ số có phương pháp tính toán riêng và thường được đo bằng phần trăm thay đổi của giá trị cơ bản theo thời gian.

Các câu hỏi thường gặp

Về bờ trong chứng khoán là gì?

Về bờ trong chứng khoán được hiểu cơ bản là giá cổ phiếu sẽ trở về mức giá đã mua.

Hàng về trong chứng khoán là gì?

Ý chỉ nói đến việc cổ phiếu được cộng vào tài khoản giao dịch.

Bò tùng xẻo chứng khoán

Chỉ tình trạng thị trường giảm giá nhưng không xuống mạnh mà mỗi ngày xuống một ít làm tài khoản nhà đầu tư thua lỗ từ từ, mất vốn lúc nào không biết. Điều này khiến nhiều nhà đầu tư chỉ nhìn vào một chỉ số thì có thể sẽ không đánh giá hết được rủi ro đối với danh mục đầu tư của mình.

Phím hàng chứng khoán là gì?

Chỉ việc tiết lộ hay giới thiệu một mã cổ phiếu, mã chứng khoán cho người chơi với hứa hẹn đem lại lợi nhuận tiềm năng, mức sinh lời hấp dẫn.

Trên đây là những chia sẻ về các thuật ngữ chứng khoán, từ viết tắt và dạng viết đầy đủ của chúng được sử dụng trên thị trường chứng khoán. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp cho các nhà đầu tư tự tin hơn khi giao dịch.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *