Đầu phiên giao dịch trên thị trường Tokyo, chỉ số đồng đô la Mỹ (DXY) đã thành công bảo vệ ngưỡng 106,86 và hút lực mua mạnh, có xu hướng đẩy giá lên cao.
Trước đó, chỉ số DXY đã giảm mạnh vào phiên cuối tuần từ ngưỡng cao nhất của 19 năm qua 107,79.
Dữ liệu việc làm tại Mỹ vượt quá kỳ vọng
Các số liệu từ kinh tế Mỹ đã cho thấy nền kinh tế hàng đầu thế giới đang phục hồi một cách lạc quan khi tạo ra thêm 372.000 việc làm, cao hơn so với ước tính là 268.000 việc làm. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp vẫn duy trì ở mức thấp, trùng với dự đoán, ở mức 3,6%. Đây là nền tảng để Cục Dự trữ liên bang Mỹ (FED) quyết định tăng lãi suất trong tuần này.
Lạm phát vẫn tiếp tục tăng
Tỷ lệ lạm phát tại Mỹ dự kiến tiếp tục tăng lên mức 8,7% so với mức 8,6% của kỳ trước đó. Tuy nhiên chỉ số CPI cơ bản lại có cơ hội giảm xuống mức 5,7% từ mức 6% trước đó. Đây lại là một yếu tố nữa củng cố giả thuyết FED tiếp tục tăng lãi suất trong tháng.
Thu nhập của người tiêu dùng thấp đi đang khiến nhu cầu tiêu dùng của các hộ gia đình giảm. Phe mua đồng đô la Mỹ cũng được dự kiến sẽ không bứt phát trong bối cảnh này.
Các nhà đầu tư nên chú ý tới các chỉ số quan trọng của tuần như CPI Mỹ, lạm phát cơ bản của Mỹ, số đơn xin trợ cấp thất nghiệp lần đầu, chỉ số đánh giá sản xuất PPI và doanh số bán lẻ, sản lượng công nghiệp.
Phân tích kỹ thuật
TỔNG QUAN | |
Giá gần đây trong ngày | 107,17 |
Mức thay đổi trong ngày | 0,28 |
Mức thay đổi trong ngày (%) | 0,26 |
Giá mở cửa trong ngày | 106,89 |
XU HƯỚNG | |
SMA 20 ngày | 105,09 |
SMA 50 ngày | 103,81 |
SMA 100 ngày | 101,49 |
SMA 200 ngày | 98,47 |
CÁC NGƯỠNG GIÁ | |
Đỉnh ngày trước | 107,8 |
Đáy ngày trước | 106,81 |
Đỉnh tuần trước | 107,8 |
Đáy tuần trước | 104,81 |
Đỉnh tháng trước | 105,79 |
Đáy tháng trước | 101,64 |
Fibonacci 38,2% trong ngày | 107,18 |
Fibonacci 61,8% trong ngày | 107,42 |
Điểm xoay trong ngày S1 | 106,53 |
Điểm xoay trong ngày S2 | 106,17 |
Điểm xoay trong ngày S3 | 105,54 |
Điểm xoay trong ngày R1 | 107,52 |
Điểm xoay trong ngày R2 | 108,15 |
Điểm xoay trong ngày R3 | 108,51 |
Cặp tỷ giá AUD/USD tiếp tục suy yếu trong phiên giao dịch Châu Á khi mất ngưỡng kháng cự 0,6850.
Trước đó, thời điểm mở cửa phiên giao dịch, cặp AUD/USD đi ngang nhưng sau đó tiếp tục tăng nhẹ. Chạm đến ngưỡng kháng cự 0,6850 khiến cặp tỷ giá này đi xuống và kéo dài đà giảm xuống dưới mức 0,6840.
Nhìn vào biểu đồ 4 giờ có thể thấy cặp tiền đang bị cản trở sau khi vấp phải ngưỡng kháng cự để đi lên mô hình Tam giác giảm dần với đường xu hướng kéo xuống, nối dài từ mức đỉnh cao nhất ngày 16/06 ở mức 0,7070. Trong khi đó, mức hỗ trợ ngang kéo dài từ mức đáy thấp nhất ngày 01/07 ở ngưỡng 0,6764.
Đường trung bình động hàm mữ (EMA) 50 ở mốc 0,6848 sẽ đóng vai trò là mốc cản đối với phe bán AUD/USD. Phe mua AUD có thể sẽ từ bỏ vùng đệm EMA 20 tại 0,6835, mà tín hiệu này có thể sẽ càng củng cố xu hướng giảm.
Chỉ số Sức mạnh Tương đối RSI (14) vấp phải ngưỡng kháng cự quanh mức 60,00 và đã giảm xuống thấp hơn. Đây là một lý do nữa cho thấy phe mua cặp tỷ giá này không còn chiếm ưu thế.
Nếu giá giảm xuống dưới mức thấp nhất ngày 01/07 ở mức 0,6766 thì phe mua USD sẽ kéo giá về mức cao nhất ngày 29/05/2020 ở mức 0,6683. Nếu giá chọc thủng ngưỡng 0,6683 thì AUD/USD có thể sẽ hướng về mức đỉnh ngày 30/04/2020 ở mức 0,6570.
Ngược lại, phe mua USD có thể sẽ đánh mất thế thượng phong nếu AUD/USD phá mức đỉnh 0,6896 của phiên giao dịch hôm thứ Ba. Nếu đà tăng còn tiếp tục thì phe mua có thể sẽ hướng tới mức cao nhất ngày 30/06 ở mức 0,6920, tiếp theo là mức cao nhất ngày 28/06 ở ngưỡng 0,6965.
AUD/USD: biểu đồ 4 giờ
AUD/USD
TỔNG QUAN | |
Giá gần đây trong ngày | 0,6838 |
Mức thay đổi trong ngày | -0,0037 |
Mức thay đổi trong ngày (%) | -0,54 |
Giá mở cửa trong ngày | 0,6875 |
XU HƯỚNG | |
SMA 20 ngày | 0,6903 |
SMA 50 ngày | 0,7014 |
SMA 100 ngày | 0,7183 |
SMA 200 ngày | 0,7213 |
CÁC NGƯỠNG GIÁ | |
Đỉnh ngày trước | 0,6875 |
Đáy ngày trước | 0,6792 |
Đỉnh tuần trước | 0,6896 |
Đáy tuần trước | 0,6761 |
Đỉnh tháng trước | 0,7283 |
Đáy tháng trước | 0,685 |
Fibonacci 38,2% trong ngày | 0,6843 |
Fibonacci 61,8% trong ngày | 0,6823 |
Điểm xoay trong ngày S1 | 0,6819 |
Điểm xoay trong ngày S2 | 0,6764 |
Điểm xoay trong ngày S3 | 0,6736 |
Điểm xoay trong ngày R1 | 0,6903 |
Điểm xoay trong ngày R2 | 0,6931 |
Điểm xoay trong ngày R3 |
0,6986 |